Bài Nhập Môn: Phiên Âm Tiếng Trung
Mục lục Phiên âm liên quan gì đến đề thi HSK? Tác dụng của việc học phiên âm tiếng Trung? |
Phiên âm Tiếng Trung là gì?
Phiên âm (hay còn gọi là Pinyin) là cách ghi âm đọc của chữ Hán (chữ Trung Quốc) bằng các chữ latinh. Để học được tiếng Trung thì điều đầu tiên phải học Phiên Âm.
Phiên âm liên quan gì đến đề thi HSK?
Trong đề thi HSK, với những cấp thấp như 1, 2 thì phiên âm – Pinyin xuất hiện gần như là 100% trong phần thi đọc, vì vậy, để làm tốt đề thi HSK thì nắm chắc Pinyin là điều bắt buộc.
Tác dụng của việc học phiên âm tiếng Trung?
Cho dù không nhớ mặt chữ, không nhớ nghĩa thì khi nhìn vào Phiên âm thì chúng ta có thể đọc được tất cả các chữ trong đề thi HSK, hay trong tất cả tài liệu tiếng Trung có ghi chú phiên âm, giúp ích nhiều cho việc gợi nhớ chữ.
Có một lợi thế rất lớn cho những người biết phiên âm là, các danh từ riêng có nguồn gốc từ tiếng Hoa, như địa danh, hiện tượng, thuật ngữ chuyên dụng … khi được đưa vào sử dụng chung trên thế giới thì có xu hướng ghi bằng Phiên âm (hay có chạy âm) thay cho chữ, ví dụ như Typhoon – táifēng – bão, Tofu – dòufu – đậu phụ/đậu hũ/tàu hũ, …
Vậy là biết phiên âm thì có thể tiết kiệm được dung lượng bộ não và thời gian để nạp cái khái niệm, thuật ngữ quốc tế vào đầu phải không các bạn? Và cũng giúp cho tốc độ xử lý đề thi HSK của chúng ta tăng lên nhiều đó các bạn!
Bảng phiên âm tiếng Trung gồm có những gì?
Phiên âm gồm có 3 phần chính: vận mẫu (nguyên âm), thanh mẫu (phụ âm) và thanh điệu.
Thanh mẫu
Phụ âm đơn | Nhóm âm hai môi và răng môi | b | p | m | f |
Nhóm âm đầu lưỡi | d | t | n | l | |
Nhóm âm cuốn lưỡi | g | k | h | ||
Nhóm âm mặt lưỡi | j | q | x | ||
Nhóm âm đầu lưỡi trước | z | c | s | r | |
Phụ âm kép | Nhóm âm đầu lưỡi sau | zh | ch | sh |
Vận mẫu
Ký hiệu nguyên âm | Cách phát âm (mô phỏng âm trong tiếng Việt) | |
Nguyên âm đơn | a | a |
o | ô | |
e | /ơ/ hoặc /ưa/ | |
i | i | |
u | u | |
ü | uy (hơi tròn môi) | |
Nguyên âm kép | ai | ai |
ao | ao | |
an | an | |
ang | ang | |
ou | âu | |
ong | ung | |
ei | ây | |
en | ân | |
eng | âng | |
er | /ơ/ kèm theo cuốn lưỡi | |
ia | đọc như i + a | |
iao | đọc như i + ao | |
ian | đọc như i + an | |
iang | đọc như i + ang | |
ie | đọc như i + e | |
iu (iou) | đọc như i + âu | |
in | in | |
ing | ing | |
iong | đọc như i + ung | |
ua | oa | |
uai | oai | |
uan | oan | |
uang | oang | |
uo | đọc như u + o | |
ui (uei) | uây | |
un (uen) | đọc như u + ân | |
ueng | đọc như u + âng | |
üe | đọc như uy + ê | |
üan | đọc như uy + an | |
ün | uyn |
Thanh điệu
Gồm 4 thanh cơ bản và 1 thanh nhẹ
Thanh 1 | Thanh 2 | Thanh 3 | Thanh 4 | Thanh nhẹ | |
Ký hiệu | ˉ | ˊ | ˇ | ˋ | |
Tên gọi | 平 | 阳 | 响 | 去 |
轻音 |
Tương đương với dấu trong Tiếng Việt | Sắc nhẹ kéo dài | Hỏi | Huyền | Sắc nặng kết thúc nhanh | (không dấu) |