X

Đăng ký thành công Desktop

ten

Phân Biệt Các Từ Gần Nghĩa Trong Tiếng Trung

Tiếng Trung có rất nhiều từ dễ nhầm lẫn do có nghĩa gần giống nhau. Đôi khi chúng có thể sử dụng thay thế cho nhau nhưng cũng có một số trường hợp là không được phép. Do đó chúng ta cần phân biệt các từ gần nghĩa trong tiếng Trung này để diễn đạt trọn vẹn ý muốn nói và tránh được hiểu lầm nhé.

Phân biệt 看见 và 见面

看见 /Kànjiàn/ nhìn thấy, là chúng ta chỉ nhìn thấy vật gì đó, ai đó, nhưng đối phương chưa chắc đã thấy mình nhá, ví dụ:

我看见他了,他就在我对面。

/Wǒ kànjiàn tāle, tā jiù zài wǒ duìmiàn/

Tôi nhìn thấy anh ấy rồi, anh ấy chỉ ở ngay đối diện tôi.

Đúng không các bạn, người ấy ở đối diện mình và chỉ có mình thấy họ thôi, đến khi mình tới gần hay gọi họ thì họ mới thấy được mình thôi. Còn nếu đúng lúc họ cũng vừa quay qua thấy mình thì câu sẽ là vậy.

他就在我对面,我看见他了,他也刚好看见我。

/Tā jiù zài wǒ duìmiàn, wǒ kànjiàn tāle, tā yě gānghǎo kànjiàn wǒ/

Anh ấy chỉ ở đối diện tôi, tôi nhìn thấy anh ấy rồi, anh ấy cũng đúng lúc nhìn thấy tôi.

见面 /Jiànmiàn/ gặp mặt, là hai người đều thấy nhau và có thể trò chuyện, chào hỏi nhau nè, ví dụ:

昨天,我们见面了!

/Zuótiān, wǒmen jiànmiànle!/

Hôm qua, chúng tôi gặp mặt rồi!

Gộp lại sử dụng luôn nè:

我看见他了,他就在我对面,我现在过去跟他见面。

/Wǒ kànjiàn tāle, tā jiù zài wǒ duìmiàn, wǒ xiànzài guòqù gēn tā jiànmiàn/

Tôi nhìn thấy anh ấy rồi, anh ấy ở đối diện tôi, bây giờ tôi qua gặp mặt anh ấy.

Phân biệt 为 và  为了

为 /wèi/ mang ý nghĩa nhiều hơn so với为了/wèile/。

为了và 为 đều có thể dùng thể hiện mục đich.

Ví dụ:

为了将来美好的生活,我们一定要从小奋斗!

/Wèile jiānglái měihǎo de shēnghuó, wǒmen yīdìng yào cóngxiǎo fèndòu!/

Để có cuộc sống tốt đẹp trong tương lai, chúng ta nhất định phải phấn đầu từ nhỏ.

 为 cũng là thể hiện mục đích như từ 为了/wèile/, ví dụ:

为大家的健康干杯!

/Wéi dàjiā de jiànkāng gānbēi!/

Vì sức khoẻ của mọi người cạn ly!

Trường hợp 为 mang ý nghĩa “因为”chỉ nguyên nhân và lí do (phía sau có thể sẽ xuất hiện liên từ “所以”). Ở đây không thể dùng 为了 được.

Ví dụ:

妈妈为你感到骄傲。

/Māmā wèi nǐ gǎndào jiāo'ào/

Mẹ tự hào vì con.

为你而来。

/wèi nǐ ér lái/

Vì em mà đến

(因)为振华学校是重点高中,所以我爸妈要我去那儿学习。

/Wèi Zhèn Huá xuéxiào shì zhòngdiǎn gāozhōng, suǒyǐ wǒ bà mā yào wǒ qù nà'er xuéxí/

Vì trường Chấn Hoa là trường cao trung trọng điểm, cho nên ba mẹ tôi muốn tôi đến đó học.

Chúc các bạn Học Và Luyện Thi HSK thành công!

SÁCH HỌC THI HSK CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Phát Triển Hán Ngữ là bộ giáo trình hiện đại, cập nhật tư duy dạy và học tiên tiến nhất. Được biên soạn bởi các chuyên gia hàng đầu về Giáo dục Hán ngữ Quốc tế của Trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh.

Sách có cấu trúc logic, khoa học, dễ hiểu, dạy phát âm cho người mới bắt đầu, từ vựng, ngữ pháp, bài khóa, luyện tập, luyện viết, luyện nghe nói…

Không đơn thuần là học lý thuyết, sách còn giúp nâng cao khả năng Nói – Giao tiếp tiếng Trung và ứng dụng ngay vào thực tế cuộc sống hay công việc. Đồng thời tạo cảm hứng học tiếng Trung hiệu quả.

Đây là quyển sách phù hợp cho những bạn mới học có mục tiêu thi HSK!

Sách tiếng Trung học thi HSK

LUYỆN THI HSK ONLINE

THI HSK sẽ giúp bạn chuẩn bị kiến thức như tài liệu ôn thi HSK, cách thi HSK đạt điểm cao, đề thi mẫu HSK,... để giúp bạn vững vàng trong kỳ thi HSK/HSKK sắp tới