Dạng câu 被字句 (/Bèi zìjù/ )cùng với dạng câu把(把字句 /Bǎ zìjù/)là hai dạng câu đặc biệt trong tiếng Hoa và rất phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. Hai dạng câu này cũng có những điểm khác nhau và hơi giống nhau nhé. Chúng ta cùng tìm hiểu thêm về 2 dạng câu này nhé!
Ngày đăng: 01-08-2018
673 lượt xem
Bạn đang học tiếng Hoa? Bạn có biết chứng chỉ HSK? HSK là gì?
Nội dung hôm nay là nói về 被字句 /Bèi zìjù/ Dạng câu 被 = bị
>> 被字句 là dạng câu bị động, câu có vị ngữ là động từ. Chủ ngữ trong câu là đối tượng của động từ tác nhân, thường có hai dạng câu:
Chủ ngữ + 被/bèi/ + Tân ngữ + Động tác
主語+「被」+賓語+動作
Chủ ngữ + 被/bèi/ + Động tác
主語+「被」+動作
Nếu trong câu có tân ngữ thì tân ngữ là tác nhân.
Dạng câu 被字句 (/Bèi zìjù/ )và dạng câu 把(把字句 /Bǎ zìjù/)khác nhau như thế nào?
>> Không biết mọi người còn nhớ không? Không lâu trước đây thì mình có nhắc qua về 把字句 /Bǎ zìjù/ Dạng câu 把, nếu mọi người không nhớ thì cò thể tìm lại bài “Tự học tiếng Hoa online thi HSK: Dạng câu có chữ 把 ( 把字句)” ôn lại nhé!
Àh, Blog muốn nhắc tới là vì hai dạng câu này là hai dạng câu đối lập. Hai dạng câu này cũng có những điểm khác nhau và hơi giống nhau nhé.
|
被字句 /Bèi zìjù/ |
把字句 /Bǎ zìjù/ |
Khác nhau |
Chủ ngữ: là bị động |
Chủ ngữ: là tác nhân |
Giống nhau |
Động từ: phải mang ý nghĩa “xử lý” Nhưng có một số động từ không mang ý “xử lý” và không thể dùng trong câu把字句 thì vẫn có thể dùng trong被字句 |
Động từ: phải mang ý nghĩa “xử lý” |
Ví dụ:
Chủ ngữ 老鼠 /Lǎoshǔ/ là bị động nhé!
老鼠快要被花猫吃掉了
/Lǎoshǔ kuàiyào bèi huāmāo chī diàole/
Chuột sắp bị mèo ăn mất rồi
>> Tác nhân đảm nhiệm tân ngữ và phải được từ被/bèi/ giới thiệu, nhưng từ被/bèi/ hoàn toàn có thể đứng động từ mà không cần tân ngữ (tức dạng câu 2), ví dụ:
老鼠快要被吃掉了
/Lǎoshǔ kuàiyào bèi chī diàole/
Chuột sắp bị ăn mất rồi
>> Từ phủ định
Trong被字句, động từ không thể có từ phủ định, từ phủ định phải đứng trước từ被/bèi/
Câu đúng:
他沒被困難吓退。/Tā méi bèi kùnnán xià tuì/ Anh ấy không bị khó khăn đe doạ rút lui.
Câu sai:
他被困難沒吓退。/Tā bèi kùnnán méi xià tuì./
Điểm này thì khá giống với trường hợp 把字句, nhưng động từ có thể vào 被字句 thì nhiều hơn nè!
Cho thêm một vài ví dụ để dễ hình dung nha.
我的汽车被巴士撞了。
/Wǒ de qìchē bèi bāshì zhuàngle/
Xe hơi của tôi bị xe buýt đụng rồi.
我的汽车被撞了。
/Wǒ de qìchē bèi zhuàngle/
Xe hơi của tôi bị đụng rồi.
我的汽车沒有被撞。
/Wǒ de qìchē méiyǒu bèi zhuàng/
Xe hơi của tôi không có bị đụng.
Có thể bạn cần xem: Cách dùng 什么 đúng trong tiếng Hoa
Xem chi tiết yêu cầu các cấp độ thi HSK tại Thi HSK
Gửi bình luận của bạn